CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT TỈNH YÊN BÁI

YEN BAI CROP PRODUCTION AND PLANT PROTECTION SUB DEPARTMENT

Tiến độ thực hiện nhiệm vụ công tác Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tuần 51 (từ ngày 13/12 – 19/12/2024)

Ngày đăng: 20/12/2024
  1. Tiến độ sản xuất trồng trọt vụ Đông năm 2024 và khôi phục sản xuất theo phương án 01/PA-SNN ngày 26/9/2024 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tính đến ngày 19/12/2024)

– Cây ngô: Diện tích đã thực hiện gieo trồng đạt 6.886 ha, đạt 125,2% kế hoạch vụ Đông 2024, đạt 100,28% kế hoạch khôi phục sản xuất. Trong đó: diện tích ngô gieo trồng trên đất 2 vụ lúa đạt 3.924 ha; diện tích ngô soi bãi đạt 2.963 ha. (Kế hoạch khôi phục sản xuất = kế hoạch vụ Đông 2024 trước bão số 3 là 5.500 ha và kế hoạch bổ sung sau bão số 3 là 1.367 ha).

– Cây rau: Diện tích đã thực hiện 3.902 ha, đạt 111,49% kế hoạch vụ Đông 2024, đạt 103,78% kế hoạch khôi phục sản xuất (Kế hoạch khôi phục sản xuất = kế hoạch vụ Đông 2024 trước bão số 3 là 3.500 ha và kế hoạch bổ sung sau bão số 3 là 260 ha).

– Cây khoai lang: Diện tích đã thực hiện đạt 922 ha/1.000 ha, đạt 92,18% kế hoạch.

– Cây sắn: Diện tích 7.788 ha/7.800 ha, đạt 99,84% kế hoạch năm.

– Cây chè: Diện tích 7.426 ha/7.350 ha, đạt 101,03% kế hoạch. Sản lượng chè búp tươi thu hoạch 68.481 tấn/67.000 tấn, đạt 102,2% kế hoạch năm.

– Cây ăn quả: Diện tích 10.108 ha/10.055 ha, đạt 100,53% kế hoạch. Diện tích trồng mới 403 ha/190 ha, đạt 212,26% kế hoạch. Sản lượng quả thu hoạch 57.920 tấn/57.945 tấn, đạt 99,8% kế hoạch năm. Đối với diện tích cây ăn quả tập trung bị ảnh hưởng, thiệt hại do cơn bão số 3, đã khôi phục 114 ha/114 ha, đạt 100% diện tích cần khôi phục. (Tại huyện Lục Yên 19 ha và huyện Yên Bình 95 ha).

– Cây dâu: Diện tích 1.327 ha/1.300 ha, đạt 102,07% kế hoạch năm. Đối với diện tích dâu bị ảnh hưởng, thiệt hại do cơn bão số 3, đã thực hiện khôi phục 602 ha/661 ha, đạt 91,07% diện tích cần khôi phục. (Tại huyện Văn Yên 44 ha và huyện Trấn Yên 558 ha).

  1. Công tác Bảo vệ thực vật

2.1. Tình hình sinh vật gây hại 

2.1.1. Trên cây ngô

Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 309 ha. Tăng 13 ha so với cùng kỳ tuần trước. Các đối tượng sinh vật gây hại chính: Sâu keo mùa thu 42 ha, sâu đục thân 22 ha, sâu đục bắp 30 ha, rệp 70 ha, chuột 27 ha, bệnh khô vằn 52 ha, bệnh đốm lá lớn 47 ha, bệnh đốm lá nhỏ 12 ha, bệnh rỉ sắt 7 ha. Phân bố tại các huyện Văn Yên, Văn Chấn, Lục Yên, Trấn Yên, Yên Bình, thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ.

 2.1.2. Trên cây ăn quả có múi

Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 344 ha. Giảm 10 ha so với cùng kỳ tuần trước. Các đối tượng sinh vật gây hại chính: rệp muội 85 ha, bệnh muội đen 85 ha, bệnh sẹo 45 ha, bệnh thán thư 48 ha, bệnh vàng lá 30 ha, bệnh chảy gôm 13 ha, sâu vẽ bùa 24 ha, sâu xanh bướm phượng 14 ha. Phân bố tại các huyện Văn Chấn, Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên.

2.1.3. Trên cây quế

Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 119 ha. Tương đương so với cùng kỳ tuần trước. Các đối tượng sinh vật gây hại chính: bọ xít nâu sẫm 33 ha, sâu đục thân,  đục cành 20 ha, sâu đo 32 ha, sâu róm 34 ha. Phân bố tại các huyện Văn Yên, Trấn Yên.

2.1.4. Trên cây rau các loại

Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 211 ha. Giảm 25 ha so với cùng kỳ tuần trước. Các đối tượng sinh vật gây hại chính: bọ nhảy, rệp muội, sâu xám, sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang bọ trĩ, bệnh lở cổ rễ, bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh héo vàng, bệnh sương mai, chuột …

2.1.6. Trên cây trồng khác: Sâu bệnh gây hại nhẹ.

2.2. Dự báo sinh vật gây hại trong thời gian tới

– Trên cây ngô đông: Sâu keo mùa thu, sâu đục bắp, rệp, bệnh đốm lá nhỏ, bệnh đốm lá lớn, bệnh khô vằn, chuột ….

– Trên cây ăn quả có múi: Rệp muội, nhện đỏ, sâu xanh bướm phượng, bệnh xì mủ, bệnh muội đen, bệnh thán thư, bệnh loét, bệnh sẹo,…

– Trên cây quế: Bọ xít nâu sẫm, sâu róm, sâu đo, sâu đục thân cành…

– Trên cây rau các loại: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, rệp, bọ trĩ, bọ nhảy, bệnh lở cổ rễ, bệnh héo xanh vi khuẩn, bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh héo vàng, bệnh sương mai, chuột…

  1. Công tác quản lý mã số vùng trồng

Tiếp tục thực hiện duy trì 101 mã số vùng trồng phục vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa, cụ thể: 41 mã số vùng trồng phục vụ xuất khẩu (trên cây chè, dó bầu, thảo quả, bưởi); 60 mã số cùng trồng tiêu thụ nội địa (trên cây lúa, chè, cây ăn quả có múi, chuối, rau, nấm, đao riềng, thanh long, lạc, sen). Các vùng trồng đều đảm bảo điều kiện duy trì mã số. Thực hiện tốt công tác cập nhật thông tin lên cơ sở giữ liệu Quốc gia theo quy định.

Nguyễn Mạnh Tuấn – Trưởng phòng

Nghiệp vụ Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Yên Bái


Bài viết mới nhất: