CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT TỈNH YÊN BÁI

YEN BAI CROP PRODUCTION AND PLANT PROTECTION SUB DEPARTMENT

Hướng dẫn cấp, quản lý mã số vùng trồng tiêu thụ nội địa

Ngày đăng: 23/08/2023

Mã số vùng trồng là mã số định danh cho một vùng trồng trọt nhằm theo dõi và kiểm soát tình hình sản xuất; kiểm soát chất lượng sản phẩm; truy xuất nguồn gốc sản phẩm cây trồng (Theo điều 64, Luật Trồng trọt 2018).

Ảnh: Vùng trồng thanh long được cấp mã số

 1.Quy định chung

    – Điều 64, Luật Trồng trọt 2018

    – Luật An toàn thực phẩm 2010

    -Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

     – Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.

2. Yêu cầu quy mô tối thiểu:

    Đối với cây hằng năm: 0,1 ha

    Đối với cây lâu năm: 01 ha

3. Yêu cầu về an toàn thực phẩm:

    – Vùng trồng đáp ứng các điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm theo quy định của Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12

    – Vùng trồng đáp ứng các chỉ tiêu từ 1 đến 9 tại mục II, mẫu BB 1.1 phụ lục II thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018

    Cập nhật thông tin về truy xuất nguồn gốc, đối tượng cây trồng, tên giống cây trồng, diện tích, tiêu chuẩn (quy trình) áp dụng, sản lượng dự kiến, thời gian dự kiến thu hoạch, thị trường dự kiến tiêu thụ (vào đầu vụ/chu kỳ thu hoạch) và sản lượng chính thức khi kết thúc thu hoạch, sau khi được cấp mã số vùng trồng

Ảnh: Vùng trồng bưởi được cấp mã số

4. Kết cấu của mã số vùng trồng

    VN-Mã tỉnh/TP-Quận/huyện-Phường/xã-cơ sở sản xuất-năm cấp

Trong đó:

     Mã tỉnh/TP, quận/huyện, phường/xã sử dụng mã số các đơn vị hành chính theo quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam và các văn bản cập nhật, bổ sung mã số của các đơn vị hành chính mới.

     Mã cơ sở sản xuất: Do các tỉnh/thành phố quy định thống nhất theo số thứ tự từ 01 đến hết.

      Năm cấp: Lấy hai số cuối của năm cấp mã số vùng trồng

5. Cơ quan cấp, quản lý mã số vùng trồng

     Tại tỉnh Yên Bái, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật là cơ quan cấp, quản lý mã số vùng trồng.

6. Các bước cấp/cấp lại mã số vùng trồng

a) Tổ chức/cá nhân (gọi tắt là cơ sở) gửi giấy đăng ký theo mẫu số 01 phụ lục 1 quyết định 3156/QĐ-BNN-TT ngày 19/8/2022 đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.

b) Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thực hiện kiểm tra mức độ đáp ứng theo yêu cầu của vùng trồng theo quy định.

c) Cấp mã số vùng trồng: Vùng trồng đáp ứng yêu cầu theo quy định sẽ được Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật ban hành giấy xác nhận cấp mã số vùng trồng.

7. Đình chỉ sử dụng, hủy bỏ mã số

a) Đình chỉ sử dụng mã số vùng trồng một trong các trường hợp sau:

     – Không ghi chép, lưu trữ hồ sơ về truy xuất nguồn gốc và không cập nhật thường xuyên các thông tin theo quy định.

     – Không đáp ứng yêu cầu tại thời điểm giám sát định kỳ hoặc kiểm tra đột xuất, kết quả giám sát có một trong các thông tin không đúng theo thông tin đã cung cấp tại giấy đăng ký cấp mã số vùng trồng.

     – Mã số vùng trồng sẽ được phục hồi khi cơ sở sản xuất có biện pháp khắc phục và được cơ quan cấp mã số vùng trồng chấp nhận biện pháp khắc phục đó.

b) Hủy mã số vùng trồng một trong các trường hợp sau:

      – Theo đề nghị của cơ sở về việc không sử dụng mã số vùng trồng đã được cấp.

     – Cơ sở không có biện pháp khắc phục hiệu quả đối với các trường hợp bị đình chỉ sử dụng mã số nêu trên trong thời gian 30 ngày kể từ ngày đình chỉ.

     – Vùng trồng đã được cấp mã số chuyển đổi loại cây trồng hoặc mục đích sử dụng so với đăng ký ban đầu hoặc khi hậu kiểm không đáp ứng các yêu cầu theo quy định đối với trường hợp phải kiểm tra thực tế tại vùng trồng đăng ký khi cấp mã số vùng trồng quy định.

    – Sử dụng mã số vùng trồng đã được cấp cho các sản phẩm không thuộc đối tượng đăng ký, không được sản xuất tại vùng trồng đăng ký.

8. Cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về mã số vùng trồng

     Các vùng trồng thực hiện đăng ký thông tin vùng trồng và đề nghị cấp mã số trên cơ sở dữ liệu quốc gia tại địa chỉ: https://csdltrongtrot.mard.gov.vn/#/pages/home

       Sau khi được cơ quan cấp mã số vùng trồng phê duyệt và cấp giấy xác nhận, cơ sở sẽ được nhận số tài khoản và mật khẩu.

      Các vùng trồng phải thường xuyên cập nhật thông tin vùng trồng trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia theo tài khoản đã được cấp. Đây cũng là điều kiện để cơ quan cấp mã số vùng trồng thực hiện giám sát

9. Tỉnh Yên Bái khuyến khích và tạo điều kiện để các vùng trồng xây dựng mã số:

      Theo mục b, Khoản 4, Điều 2, Nghị quyết 51/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định: Hỗ trợ 100% chi phí tư vấn, giám sát và gắn mã số vùng trồng nguyên liệu tập trung phục vụ tiêu thụ nội địa (lần đầu), mức hỗ trợ không quá 20 triệu đồng cho các cá nhân, tổ chức.

     Các cá nhân, tổ chức có nhu cầu có thể liên hệ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện/Phòng Kinh tế thị xã, thành phố để được hướng dẫn.

ThS. Phạm Thị Lan Anh

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Yên Bái


Bài viết mới nhất: