CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT TỈNH YÊN BÁI

YEN BAI CROP PRODUCTION AND PLANT PROTECTION SUB DEPARTMENT

BÁO CÁO Tiến độ thực hiện nhiệm vụ công tác Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tuần 45 đến ngày 07/11/2024)

Ngày đăng: 08/11/2024
  1. Tiến độ sản xuất trồng trọt (Tính đến ngày 07/11/2024)

1.1. Tiến độ sản xuất vụ Đông năm 2024

– Cây ngô: Diện tích đã thực hiện gieo trồng đạt 6.886 ha/5.500 ha, đạt 125,2%% kế hoạch. Trong đó: diện tích ngô gieo trồng trên đất 2 vụ lúa đạt 3.924ha; diện tích ngô soi bãi đạt 2.963 ha.

– Cây rau: Diện tích đã thực hiện 3.660 ha/3.500 ha, đạt 104,57% kế hoạch.

– Cây khoai lang: Diện tích đã thực hiện đạt 922 ha/1.000 ha, đạt 92,18% kế hoạch.

– Cây sắn: Diện tích 7.788 ha/7.800 ha, đạt 99,84% kế hoạch năm.

– Cây chè: Diện tích 7.426 ha/7.350 ha, đạt 101,03% kế hoạch. Sản lượng chè búp tươi thu hoạch 67.159 tấn/67.000 tấn, đạt 100,24% kế hoạch năm.

– Cây ăn quả: Diện tích 10.108 ha/10.055 ha, đạt 100,53% kế hoạch. Diện tích trồng mới 403 ha/190 ha, đạt 212,26% kế hoạch. Sản lượng cây ăn quả thu hoạch 42.913 tấn/57.945 tấn, đạt 74,06% kế hoạch năm.

– Cây dâu: Diện tích 1.182 ha/1.300 ha, đạt 90,94% kế hoạch năm.

1.2. Tiến độ khôi phục sản xuất theo phương án 01/PA-SNN ngày 26/9/2024 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

– Cây ngô: Diện tích đã thực hiện gieo trồng đạt 6.886 ha/6.867 ha, đạt 100,28% kế hoạch khôi phục sản xuất (kế hoạch vụ Đông 2024 trước bão số 3 là 5.500 ha và kế hoạch bổ sung sau bão số 3 là 1.367 ha). Trong đó: diện tích ngô gieo trồng trên đất 2 vụ lúa đạt 3.924 ha; diện tích ngô soi bãi đạt 2.963 ha.

– Cây rau: Diện tích đã thực hiện 3.660 ha/3.760 ha, đạt 97,34% kế hoạch khôi phục sản xuất (trong đó: kế hoạch vụ Đông 2024 trước bão số 3 là 3.500 ha và kế hoạch bổ sung sau bão số 3 là 260 ha).

– Cây dâu: Diện tích đã thực hiện khôi phục 552 ha/661 ha bị ảnh hưởng, thiệt hại, đạt 83,53% diện tích cần khôi phục. (Tại huyện Văn Yên 44 ha và huyện Trấn Yên 508 ha).

– Cây ăn quả tập trung: Diện tích đã khôi phục 114 ha/114 ha bị ảnh hưởng, thiệt hại, đạt 100% diện tích cần khôi phục. (Tại huyện Lục Yên 19 ha cây cam và huyện Yên Bình 95 ha cây bưởi)

  1. Công tác Bảo vệ thực vật

2.1. Tình hình sinh vật gây hại và dự báo trong thời gian tới

2.1.1. Trên cây ngô

Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 200 ha. Tăng 32 ha so với cùng kỳ tuần trước. Các đối tượng sinh vật gây hại chính: Sâu xám 8 ha, sâu keo mùa thu 77,5 ha, sâu cắn lá 49 ha, rệp 25 ha, chuột 12 ha, châu chấu 13,5 ha, bệnh khô vằn 25 ha. Phân bố tại các huyện Văn Yên, Lục Yên, Trấn Yên, Yên Bình, Mù Cang Chải, thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ.

2.1.2. Trên cây ăn quả có múi

Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 498 ha. Giảm 28 ha so với cùng kỳ tuần trước. Các đối tượng sinh vật gây hại chính: rệp muội 115 ha, bệnh muội đen 102 ha, bệnh sẹo 85 ha, bệnh thán thư 70 ha, bệnh chảy gôm 15 ha, bệnh vàng lá 20 ha, bọ xít xanh 45 ha, sâu vẽ bùa 22 ha, sâu xanh bướm phượng 14 ha, ruồi đục quả 10 ha. Phân bố tại các huyện Văn Chấn, Lục Yên, Trấn Yên, Yên Bình.

2.1.3. Trên cây quế

Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 135 ha. Tương đương so với cùng kỳ tuần trước. Các đối tượng sinh vật gây hại chính: bọ xít nâu sẫm 39 ha, sâu đục thân cành 30 ha, sâu đo 32 ha, sâu róm 34 ha. Phân bố tại các huyện Văn Yên, Trấn Yên.

2.1.4. Trên cây chè

Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 404,5 ha. Giảm 46,5 ha so với cùng kỳ tuần trước. Các đối tượng sinh vật gây hại chính: rầy xanh 101,5 ha, bọ xít muỗi 115 ha, bọ cánh tơ 21,5 ha, bệnh đốm nâu 85 ha, bệnh thối búp 77,5 ha, bệnh chết loang 3 ha, bệnh phồng lá 4 ha. Phân bố tại các huyện Trấn Yên, Văn Yên, Yên Bình, Văn Chấn, thành phố Yên Bái và Thị xã Nghĩa Lộ.

2.1.5. Trên cây rau các loại

Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 222 ha. Các đối tượng sinh vật gây hại chính: bọ nhảy, bọ trĩ, sâu xanh bướm trắng, sâu tơ, sâu khoang, rệp muội, bệnh lở cổ rễ, bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh héo xanh, bệnh sương mai, chuột …

2.1.6. Trên cây trồng khác: Sâu bệnh gây hại nhẹ.

2.2. Dự báo sinh vật gây hại trong thời gian tới

– Trên cây ngô đông: Sâu xám, sâu cắn lá, sâu keo mùa thu, rệp, chuột, bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn….

– Trên cây ăn quả có múi: Sâu vẽ bùa, sâu xanh bướm phượng, bọ xít xanh, ruồi đục quả, bệnh muội đen, bệnh thán thư, bệnh loét, bệnh sẹo,…

– Trên cây chè: Bệnh thối búp, bệnh đốm nâu, rầy xanh, bọ xít muỗi….

– Trên cây quế: Bọ xít nâu sẫm, sâu róm, sâu đo, sâu đục thân cành…

– Trên cây rau các loại: sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, rệp, bọ nhảy, bệnh héo xanh vi khuẩn, bệnh thối nhũn vi khuẩn,  bệnh sương mai, chuột…

  1. Mã số vùng trồng

– Tiếp tục thực hiện duy trì 96 mã số vùng trồng phục vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa, cụ thể: 41 mã số vùng trồng phục vụ xuất khẩu (trên cây chè, dó bầu, thảo quả, bưởi); 55 mã số cùng trồng tiêu thụ nội địa (trên cây lúa, chè, cây ăn quả có múi, chuối, rau, nấm, đao riềng, thanh long, lạc, sen). Các vùng trồng đều đảm bảo điều kiện duy trì mã số. Thực hiện tốt công tác cập nhật thông tin lên cơ sở giữ liệu Quốc gia theo quy định.

Nguyễn Mạnh Tuấn – Trưởng phòng Nghiệp vụ

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Yên Bái

 


Bài viết mới nhất: