CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT TỈNH YÊN BÁI

YEN BAI CROP PRODUCTION AND PLANT PROTECTION SUB DEPARTMENT

Tiến độ thực hiện công tác Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tuần 48 (đến ngày 28/11/2024)

Ngày đăng: 28/11/2024
  1. Tiến độ sản xuất trồng trọt vụ Đông năm 2024 và khôi phục sản xuất theo phương án 01/PA-SNN ngày 26/9/2024 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tính đến ngày 28/11/2024)

– Cây ngô: Diện tích đã thực hiện gieo trồng đạt 6.886 ha, đạt 125,2% kế hoạch vụ Đông 2024, đạt 100,28% kế hoạch khôi phục sản xuất. Trong đó: diện tích ngô gieo trồng trên đất 2 vụ lúa đạt 3.924 ha; diện tích ngô soi bãi đạt 2.963 ha. (Kế hoạch khôi phục sản xuất = kế hoạch vụ Đông 2024 trước bão số 3 là 5.500 ha và kế hoạch bổ sung sau bão số 3 là 1.367 ha).

– Cây rau: Diện tích đã thực hiện 3.902 ha, đạt 111,49% kế hoạch vụ Đông 2024, đạt 103,78% kế hoạch khôi phục sản xuất (Kế hoạch khôi phục sản xuất = kế hoạch vụ Đông 2024 trước bão số 3 là 3.500 ha và kế hoạch bổ sung sau bão số 3 là 260 ha).

– Cây khoai lang: Diện tích đã thực hiện đạt 922 ha/1.000 ha, đạt 92,18% kế hoạch.

– Cây sắn: Diện tích 7.788 ha/7.800 ha, đạt 99,84% kế hoạch năm.

– Cây chè: Diện tích 7.426 ha/7.350 ha, đạt 101,03% kế hoạch. Sản lượng chè búp tươi thu hoạch 68.473 tấn/67.000 tấn, đạt 102,2% kế hoạch năm.

– Cây ăn quả: Diện tích 10.108 ha/10.055 ha, đạt 100,53% kế hoạch. Diện tích trồng mới 403 ha/190 ha, đạt 212,26% kế hoạch. Sản lượng quả thu hoạch 52.773 tấn/57.945 tấn, đạt 91,1% kế hoạch năm. Đối với diện tích cây ăn quả tập trung bị ảnh hưởng, thiệt hại do cơn bão số 3, đã khôi phục 114 ha/114 ha, đạt 100% diện tích cần khôi phục. (Tại huyện Lục Yên 19 ha và huyện Yên Bình 95 ha).

– Cây dâu: Diện tích 1.168 ha/1.300 ha, đạt 89,87% kế hoạch năm. Đối với diện tích dâu bị ảnh hưởng, thiệt hại do cơn bão số 3, đã thực hiện khôi phục 552 ha/661 ha, đạt 83,53% diện tích cần khôi phục. (Tại huyện Văn Yên 44 ha và huyện Trấn Yên 508 ha).

  1. Công tác Bảo vệ thực vật

2.1. Tình hình sinh vật gây hại và dự báo trong thời gian tới

2.1.1. Trên cây ngô

Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 245 ha. Tăng 23 ha so với cùng kỳ tuần trước. Các đối tượng sinh vật gây hại chính: Sâu keo mùa thu 91 ha, sâu cắn lá 30 ha, sâu đục bắp 5 ha, rệp 36 ha, chuột 15 ha, bệnh khô vằn 30 ha, bệnh đốm lá lớn 32 ha, bệnh đốm lá nhỏ 6 ha. Phân bố tại các huyện Văn Yên, Lục Yên, Trấn Yên, Yên Bình, thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ.

2.1.2. Trên cây ăn quả có múi

Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 326 ha. Giảm 94 ha so với cùng kỳ tuần trước. Các đối tượng sinh vật gây hại chính: rệp muội 92 ha, bệnh muội đen 76 ha, bệnh sẹo 60 ha, bệnh thán thư 55 ha, bệnh chảy gôm 13 ha, bọ xít xanh 30 ha. Phân bố tại các huyện Văn Chấn, Trấn Yên.

2.1.3. Trên cây quế

Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 119 ha. Giảm 5 ha so với cùng kỳ tuần trước. Các đối tượng sinh vật gây hại chính: bọ xít nâu sẫm 33 ha, sâu đục thân cành đục cành 20 ha, sâu đo 32 ha, sâu róm 34 ha. Phân bố tại các huyện Văn Yên, Trấn Yên.

2.1.4. Trên cây chè

Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 336,5 ha. Giảm 87,5 ha so với cùng kỳ tuần trước. Các đối tượng sinh vật gây hại chính: rầy xanh 106,5 ha, bọ xít muỗi 120 ha, bọ cánh tơ 23 ha, bệnh đốm nâu 80 ha, bệnh phồng lá 7 ha. Phân bố tại các huyện Văn Chấn, Văn Yên, Trấn Yên, Yên Bình, thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ.

2.1.5. Trên cây rau các loại

Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 213 ha. Giảm 17 ha so với cùng kỳ tuần trước. Các đối tượng sinh vật gây hại chính: bọ nhảy, bọ trĩ, sâu xanh bướm trắng, sâu tơ, sâu khoang, rệp muội, bệnh lở cổ rễ, bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh héo vàng, bệnh sương mai, chuột …

2.1.6. Trên cây trồng khác: Sâu bệnh gây hại nhẹ.

2.2. Dự báo sinh vật gây hại trong thời gian tới

– Trên cây ngô đông: Sâu keo mùa thu, sâu đục bắp, rệp, chuột, bệnh đốm lá lớn, bệnh khô vằn….

– Trên cây ăn quả có múi: Ruồi đục quả, bệnh muội đen, bệnh thán thư, bệnh loét, bệnh sẹo,…

– Trên cây chè: Bệnh thối búp, bệnh đốm nâu, bẹnh phồng lá ….

– Trên cây quế: Bọ xít nâu sẫm, sâu róm, sâu đo, sâu đục thân cành…

– Trên cây rau các loại: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, rệp, bọ trĩ, bọ nhảy, bệnh héo xanh vi khuẩn, bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh héo vàng, bệnh sương mai, chuột…

  1. Mã số vùng trồng

Tiếp tục thực hiện duy trì 96 mã số vùng trồng phục vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa, cụ thể: 41 mã số vùng trồng phục vụ xuất khẩu (trên cây chè, dó bầu, thảo quả, bưởi); 55 mã số cùng trồng tiêu thụ nội địa (trên cây lúa, chè, cây ăn quả có múi, chuối, rau, nấm, đao riềng, thanh long, lạc, sen). Các vùng trồng đều đảm bảo điều kiện duy trì mã số. Thực hiện tốt công tác cập nhật thông tin lên cơ sở giữ liệu Quốc gia theo quy định.

Nguyễn Mạnh Tuấn – Trưởng phòng Nghiệp vụ

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Yên Bái


Bài viết mới nhất: