- Công tác Trồng trọt
1.1. Tiến độ sản xuất vụ Hè thu 2024
– Cây lúa: Diện tích lúa đã thực hiện 22.978 ha/21.945 ha, đạt 104,71% kế hoạch, trong đó: Diện tích lúa ruộng đã cấy 22.051 ha; Diện tích lúa nương đã gieo trồng 927 ha (Tại huyện Trạm Tấu 760 ha; huyện Mù Cang Chải 115 ha; huyện Văn Yên 52 ha). Diện tích lúa bị ảnh hưởng, thiệt hại do cơn bão số 3 là 3.098 ha. Diện tích lúa đã thu hoạch 18.429 ha/22.978 ha, đạt 80,2% so với diện tích lúa đã thực hiện.
– Cây ngô: Diện tích gieo trồng 8.902 ha/8.800 ha đạt 101,16% kế hoạch. Diện tích ngô bị ảnh hưởng, thiệt hại do cơn bão số 3 là 930 ha. Diện tích ngô đã thu hoạch 7.120 ha/8.902 ha, đạt 80% so với diện tích ngô đã gieo trồng.
1.2. Tiến độ sản xuất vụ Đông năm 2024
– Cây ngô: Diện tích đã thực hiện gieo trồng đạt 6.379 ha/5.500 ha, đạt 115,98% kế hoạch. Trong đó: diện tích ngô gieo trồng trên đất 2 vụ lúa đạt 3.557 ha; diện tích ngô soi bãi đạt 2.822 ha.
– Cây khoai lang: Diện tích đã thực hiện đạt 795 ha/1.000 ha, đạt 79,54% kế hoạch.
– Cây rau: Diện tích đã thực hiện 2.046 ha/3.500 ha, đạt 58,47% kế hoạch.
– Cây sắn: Diện tích 7.788 ha/7.800 ha, đạt 99,84% kế hoạch năm.
– Cây chè: Diện tích 7.426 ha/7.350 ha, đạt 101,03% kế hoạch. Sản lượng chè búp tươi thu hoạch 66.075 tấn/67.000 tấn, đạt 98,62% kế hoạch năm.
– Cây ăn quả: Diện tích 10.108 ha/10.055 ha, đạt 100,53% kế hoạch. Diện tích trồng mới 350 ha/190 ha, đạt 183,95% kế hoạch. Sản lượng cây ăn quả thu hoạch 37.145 tấn/57.945 tấn, đạt 64,1% kế hoạch năm.
– Cây dâu: Diện tích 1.267 ha/1.300 ha, đạt 97,48% kế hoạch năm.
1.3. Tình hình thiệt hại về sản xuất trồng trọt do ảnh hưởng của mưa lớn đêm ngày 15/10 đến ngày 16/10/2024
– Ngập úng và lũ quét 31,18 ha ngô, rau màu các loại. trong đó:
+ Diện tích ngô, rau màu bị lũ quét 0,18 ha tại huyện Trấn Yên
+ Diện tích ngô, rau màu bị ngập úng 31 ha (tại huyện Trấn Yên 28 ha; huyện Văn Yên 3 ha)
- Công tác Bảo vệ thực vật
2.1. Tình hình sinh vật gây hại và dự báo trong thời gian tới
2.1.1. Trên cây ngô
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 73 ha. Tăng 49,5 ha so với cùng kỳ tuần trước. Các đối tượng sinh vật gây hại chính: Sâu xám 4 ha, sâu keo mùa thu 40 ha, sâu cắn lá 14 ha, bệnh huyết dụ 5 ha, bệnh khô vằn 10 ha. Phân bố tại các huyện Văn Yên, Lục Yên, Trấn Yên, Yên Bình Mù Cang Chải, thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ.
2.1.2. Trên cây ăn quả có múi
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 552 ha. Tăng 76 ha so với cùng kỳ tuần trước. Các đối tượng sinh vật gây hại chính: rệp muội 120 ha, bệnh muội đen 102 ha, bệnh sẹo 95 ha, bệnh thán thư 83 ha, bệnh chảy gôm 15 ha, bệnh vàng lá 30 ha, bọ xít xanh 53 ha, sâu vẽ bùa 20 ha, sâu xanh bướm phượng 14 ha, ruồi đục quả 20 ha. Phân bố tại các huyện Văn Chấn, Trấn Yên, Yên Bình.
2.1.3. Trên cây quế
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 135 ha. Tương đương so với cùng kỳ tuần trước. Các đối tượng sinh vật gây hại chính: bọ xít nâu sẫm 39 ha, sâu đục thân cành 30 ha, sâu đo 32 ha, sâu róm 34 ha. Phân bố tại các huyện Văn Yên, Trấn Yên.
2.1.4. Trên cây chè
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 442 ha. Tương đương so với cùng kỳ tuần trước. Các đối tượng sinh vật gây hại chính: rầy xanh 111 ha, bọ xít muỗi 134 ha, bọ cánh tơ 14 ha, bệnh đốm nâu 90 ha, bệnh thối búp 93 ha. Phân bố tại các huyện Trấn Yên, Văn Yên, Yên Bình, Văn Chấn, Thị xã Nghĩa Lộ.
2.1.5. Trên cây rau các loại
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 160 ha. Các đối tượng sinh vật gây hại chính: bọ nhảy, bọ trĩ, sâu xanh bướm trắng, rệp muội, bệnh lở cổ rễ, bệnh thối nhũn vi khuẩn …
2.1.6. Trên cây trồng khác: Sâu bệnh gây hại nhẹ.
2.2. Dự báo sinh vật gây hại trong thời gian tới
– Trên cây ngô đông: Sâu xám, sâu cắn lá, sâu keo mùa thu, bệnh chân trì huyết dụ, bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn… gây hại giai đoạn cây con.
– Trên cây ăn quả có múi: Sâu vẽ bùa, sâu xanh bướm phượng, bệnh muội đen, bệnh thán thư, bệnh loét, bệnh sẹo, ruồi đục quả…
– Trên cây chè: Bệnh thối búp, bệnh đốm nâu, rầy xanh, bọ xít muỗi….
– Trên cây quế: Bọ xít nâu sẫm, sâu róm, sâu đo, sâu đục thân cành…
– Trên cây rau các loại: sâu xanh, sâu tơ, rệp, bọ nhảy, bệnh lở cổ rễ, bệnh thối nhũn vi khuẩn…
- Mã số vùng trồng
– Thực hiện duy trì 92 mã số vùng trồng phục vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa, cụ thể: 41 mã số vùng trồng phục vụ xuất khẩu (trên cây chè, dó bầu, thảo quả, bưởi); 51 mã số cùng trồng tiêu thụ nội địa (trên cây lúa, chè, cây ăn quả có múi, chuối, rau, nấm, đao riềng, thanh long, lạc, sen). Các vùng trồng đều đảm bảo điều kiện duy trì mã số. Thực hiện tốt công tác cập nhật thông tin lên cơ sở giữ liệu Quốc gia theo quy định.
Nguyễn Mạnh Tuấn – Trưởng phòng Nghiệp vụ
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Yên Bái